Thuật ngữ động vật trong tiền điện tử dành cho người mới bắt đầu

Chúng ta thường thấy các thuật ngữ động vật được sử dụng trong các bài đăng về thế giới tài chính và tiền điện tử. Mặc dù nó tăng cường khả năng phân tích để những người tham gia thị trường nắm vững các thuật ngữ này nhưng nó có thể gây nhầm lẫn cho những người mới làm quen với Bitcoin và tiền điện tử. Các thuật ngữ động vật được hỏi và sử dụng thường xuyên nhất trong các bài đăng trên mạng xã hội là gì? Chúng ta hãy cùng nhau xem.

Thuật ngữ thú vị của thế giới tài chính và tiền điện tử

1) Kim Ngưu

Thị trường tăng giá hoặc tăng giá được sử dụng trong trường hợp thị trường đang di chuyển theo hướng đi lên. Thị trường tăng trưởng cho thấy các nhà đầu tư sẽ bắt đầu mua. Đó là một thuật ngữ có ý nghĩa tích cực đối với thị trường.


2) Gấu

Thị trường gấu hoặc thị trường gấu được sử dụng trong trường hợp thị trường đi xuống, cho thấy mọi thứ đang trở nên tồi tệ. Nó thường được sử dụng trong những khoảng thời gian khi giá có xu hướng giảm. Đó là một thuật ngữ có ý nghĩa tiêu cực đối với thị trường.


3) Tại

Trên thị trường, thuật ngữ "đầu tư vào ngựa chết" được sử dụng cho các công cụ đầu tư có giá giữ nguyên và không được kỳ vọng sẽ mang lại lợi nhuận.


4) Diều hâu

Hawk là thuật ngữ dùng để chỉ những người không thỏa hiệp với lập trường của mình và ủng hộ chính sách thắt chặt tiền tệ.


5) Thiên Nga Đen

Nó được sử dụng cho những chuyển động đột ngột trên thị trường do sự phát triển bất ngờ.


###6) Bồ câu

Lập trường ôn hòa thể hiện các chính sách lỏng lẻo trong thị trường tài chính và tiền điện tử.


7) Con mèo

Đó là thuật ngữ dùng để giải thích rằng tài sản có thể tăng trở lại sau khi đạt mức giá cao và sau đó giảm xuống. Nó giống như một quả bóng rơi từ một độ cao nhất định, chạm đất rồi lại bay lên một chút.


8) Hoàng yến

Thuật ngữ chim hoàng yến đen được sử dụng để chỉ sự sụt giảm mạnh hoặc thậm chí sụp đổ trên thị trường và những thời điểm cần phải thận trọng.


9) Phil

Con voi hay con voi trong chợ là thuật ngữ chỉ thị trường có thể đột ngột đảo lộn.


10) Bướm


11) Họ có

Cá voi là thuật ngữ dùng để chỉ người giàu trên thị trường liên quan. Nó được sử dụng cho một hoặc nhiều người nắm giữ một lượng lớn tiền điện tử, cổ phiếu hoặc tài sản có giá trị khác.

Bạn có thể tìm thấy ý nghĩa của các thuật ngữ khác trên thị trường trên trang từ điển của chúng tôi và bạn cũng có thể truy cập video "8 thuật ngữ động vật của thế giới tài chính dành cho người mới bắt đầu" của chúng tôi từ liên kết bên dưới.

Xem bản gốc
This page may contain third-party content, which is provided for information purposes only (not representations/warranties) and should not be considered as an endorsement of its views by Gate, nor as financial or professional advice. See Disclaimer for details.
  • Phần thưởng
  • Bình luận
  • Chia sẻ
Bình luận
0/400
Không có bình luận
  • Ghim
Giao dịch tiền điện tử mọi lúc mọi nơi
qrCode
Quét để tải xuống ứng dụng Gate
Cộng đồng
Tiếng Việt
  • 简体中文
  • English
  • Tiếng Việt
  • 繁體中文
  • Español
  • Русский
  • Français (Afrique)
  • Português (Portugal)
  • Bahasa Indonesia
  • 日本語
  • بالعربية
  • Українська
  • Português (Brasil)